Thì Hiện Tại Đơn ( Simple Present Tense Là Gì, Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)

-

Thì hiện tại đơn là một trong các thì trong tiếng Anh cơ bản đầu tiên mà người học tiếng Anh cần biết. Đây cũng là thì phổ biến và được sử dụng nhiều nhất tronggiao tiếp tiếng Anh đơn giản. ELSA Speak sẽ giúp bạn hiểu và nắm chắc hơn về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì present simple qua nội dung bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Simple present tense là gì

Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (simple present hay present simple) là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Mục đích của thì hiện tại đơn là để diễn tả hành động hoặc sự việc có tính khái quát, chung chung, hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, hoặc hành động thường xuyên xảy ra nhiều lần. Hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên.


Kiểm tra phát âm với bài tập sau:


{{ sentencesIndex>.text }}
Tiếp tục
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
*

= sentences.length" v-bind:key="s
Index">

Ví dụ về thì hiện tại đơn:

I usually have breakfast at 8 a.m.

(Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.)

=> Hành động thường xuyên diễn ra, có tính chất lặp lại.

Công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “to be”

Lưu ý:

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất (I), to be được chia là “am”.Nếu chủ ngữ là ngôi thứ hai (số ít và số nhiều), to be được chia là “are”. Bao gồm: We, they, you.Nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, to be được chia là “is”. Bao gồm: He, she, it. 1. Câu khẳng định
S+am/are/is +N/adj

Ví dụ:

– I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

– She is so nice. (Cô ấy rất tốt.)

*
2. Câu phủ định
S+am/are/is +N/adj

Ví dụ:

– I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

– She is not cute. (Cô ấy không dễ thương.)

3. Câu nghi vấn
Am / Are/ Is + S +N/adj?
Yes, S + am/ are/ isHoặc:No, S + am/ are/ is + not

Lưu ý: Phủ định của động từ “to be” có thể viết tắt như sau: I am not => i’m not; are not => aren’t; is not => isn’t

Ví dụ:

– Are you a student? – Yes, I am/ No, I’m not.

(Bạn có phải là một sinh viên không? – Đúng vậy/ Không, tôi không phải sinh viên)

– Is she cute? Yes, she is/ No, she is not.

(Cô ấy có dễ thương không? – Đúng vậy/Không, cô ấy không dễ thương)

4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh-question)
Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Ví dụ:

– Who is this boy? (Cậu bé này là ai vậy?

– Where are you now? (Bạn đang ở đâu vậy?)

Cấu trúc thì hiên tại đơn với động từ thường

1. Câu khẳng định
I/you/we/they + V + O
She/he/it + V(-s/-es)+O

Ví dụ:

– We buy some new shirts. (Chúng tôi mua vài cái áo sơ mi mới.)

– She goes to Ho Chi Minh city. (Cô ấy tới Thành phố Hồ Chí Minh.)

2. Câu phủ định
I/you/we/they + don’t + V + O
She/he/it + doesn’t + V+O

Ví dụ:

– They don’t know what to do. (Họ không biết làm thế nào.)

– He doesn’t love her. (Anh ta không yêu cô ấy.)

3. Câu nghi vấn
Do + you/we/they + V+O?
Yes, I/we/they do
No, I/they/we don’t

Và:

Does+she/he/it +V+O?
Yes, she/he/it +does
No, she/he/it + doesn’t

Lưu ý: Phủ định của động từ thường có thể viết tắt: do not => don’tdoes not => doesn’t

Ví dụ:

– Do they move to that city? Yes, they do/No, they don’t.

(Họ chuyển tới thành phố đó phải không? – Đúng vậy/Không, họ không chuyển.)

– Does he meet her in front of the cinema? – Yes, he does/No, he doesn’t.

(Anh ta gặp cô ấy trước cửa rạp phim phải không? – Đúng vậy/Không, anh ta không gặp.)

4. Câu hỏi dùng từ để hỏi (Wh- question)
Wh- + do/ does + S + V-infinitive….?

Ví dụ:

– Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

– What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

*

Lưu ý: Quy tắc thêm “-s” hoặc “-es” sau động từ

1. Hầu hết các động từ đều thêm “-s”

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ sẽ được thêm đuôi “-s” hoặc “-es”. Tuy nhiên, phần lớn động từ được thêm đuôi “-s”.

Ví dụ: Learns, writes, types, lives,…

2. Thêm “-es” khi động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/g/o”

Trong thì hiện tại đơn, động từ có tận cùng là “s/ch/x/sh/z/g/o” sẽ thêm đuôi “-es”.

Ví dụ: goes, passes, watches,…

3. Động từ đuôi “-y”, trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên “y” và thêm “-es”

Đối với những động từ kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-es”

Ví dụ: Plays, pays, buys,…

4. Động từ tận cùng là “y”, trước nó là phụ âm thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Với từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì ta lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies

Ví dụ: copy – copies; study – studies,…

*

Tổng hợp quy tắc phát âm phụ âm cuối “-s” và “-es”

Cách phát âm thì hiện tại đơn với động từ chứa đuôi “s” hoặc “es” là:

Phát âm là /s/ đối với những từ tận cùng là các phụ âm như /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/Phát âm là /iz/ đối với những từ có tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thông thường là từ tận cùng bằng ce, x, z, sh, ch, s, ge)Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự việc, hành động lặp lại, hoặc thói quen trong hiện tại.

Ví dụ:

He always goes to the cinema on Saturday.

(Anh ta lúc nào cũng đi xem phim vào thứ bảy.)

I usually get up early.

(Tôi thường thức dậy sớm.)

Cách dùng thì hiện tại đơn: Diễn tả sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ:

The sun is red at sunset.

(Mặt trời hoàng hôn màu đỏ.)

Is her father Vietnamese?

(Bố cô ấy là người Việt Nam phải không?)

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu cụ thể như giờ khởi hành tàu, máy bay.

Ví dụ:

Our lesson starts at 9 am.

(Giờ học của chúng tôi bắt đầu vào lúc 9 giờ.)

The train departs at 8 pm from Hanoi.

(Tàu khởi hành lúc 8 giờ tối từ Hà Nội.)

Diễn tả cảm xúc, trạng thái của chủ thể.

Ví dụ:

She is very sad.

(Cô ấy đang rất buồn.).

I think that you should go with him.

(Tôi nghĩ rằng cậu nên đi cùng với anh ta.)

Diễn tả về khả năng của một ai đó.

Ví dụ:

He plays badminton very well.

(Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như:

Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), hardly ever (hầu như không bao giờ)Every + khoảng thời gian. Ví dụ: every day/ every month/ every year/ every week,… (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: once a day/ a week/ month… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ.

Ví dụ:

My father often goes to the market. (Bố tôi ít khi đi chợ.)

We have English lessons twice a week. (Chúng tôi học tiếng Anh hai buổi một tuần.)

My sister rarely plays with me. (Chị tôi hiếm khi chơi với tôi.)

My dogs wake me up every morning. (Những chú chó luôn đánh thức tôi dậy vào mỗi buổi sáng.)

Bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ (có đáp án)

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong mỗi câu sau

1. She always …………………………..delicious cakes. (make)

2. My brother …………………………..fish. (not eat)

3. ………………………….. you ………………………….. to work by bus every day? (go)

4. Where……………………..she………………………? (live)

5. Where ………………………….. your father …………………………..? (work)

6. Jackie…………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)

7. Who …………………………..the washing in your house? (do)

8. We ………………………….. out twice a week. (eat)

Bài 2: Tìm lỗi sai trong câu

1. I often gets up early to catch the train to work.

2. He go to the library every day.

3. We doesn’t own a house. We still have to rent one to live.

4. Iker Casillas am a famous goalkeeper on the National Football Team.

5. What do your sister do?

6. John and Harry doesn’t go to the market.

7. Liam speak Vietnamese very well.

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn tại thì hiện tại đơn sau bằng cách điền đúng dạng từ:

David (have)………..a cat. It (be)………..an intelligent pet with a long tail and big blue eyes. Its name (be)………..Lucky, and it (like)………..eating chicken. It (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. Unlike other cats, Lucky (love)…. to play with humans. David (play)………..with his cat every day after school. There (be)……….. many people on the road, so David (not/ let)………..the cat run into the road. Lucky (sometimes/ be)………..naughty, but David loves it very much.

Xem thêm: Tìm Hiểu Về Ngày Hắc Đạo Là Gì ? KháI NiệM Và Cách Tính Toán

Đáp án bài tập:

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong mỗi câu sau

1. Makes5. Does/ work
2. Doesn’t eat6. Doesn’t/ water
3. Do/ go7. Does
4. Does/ live8. Eat

Bài 2: Tìm lỗi sai trong câu

1. gets -> get5. do your sister do -> does your sister do
2. go -> goes6. doesn’t -> don’t
3. doesn’t -> don’t7. speak -> speaks
4. am -> is

Bài 3:

hasis – is – likes – is – doesn’t like – often plays – loves – plays – are – doesn’t let – is sometimes

Thực hành sử dụng thì hiện đơn trong giao tiếp tiếng Anh với ELSA Speak

Để giúp bạnthành thạo cách dùng thì hiện tại đơn và giao tiếp tiếng Anh tốt hơn, ELSA Speak đã thiết kế hơn 5.000 bài học, 25.000+ bài luyện tập trong 290 chủ đề khác nhau. Thông qua những mẫu câu, đoạn hội thoại mà ELSA Speak cung cấp, bạn sẽ nâng cao khả năng phản xạ tiếng Anh.

Thì hiện tại đơn là thì đầu tiên chúng ta phải làm quen trong quá trình học tiếng Anh trước khi học qua các thì khác. Thì này cũng là thì có chủ ngữ pháp cơ bản chúng ta phải biết và luyện tập thường xuyên. Để hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn, chúng ta cùng xem qua các khái niệm, cách dùng và ví dụ sau:

*

Simple present tense – Thì hiện tại đơn

I. KHÁI NIỆM

Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là 1 trong số12thì tiếng Anh. Thì này diễn tả một hành động tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần như một thói quen (habitual action) hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại (regular action).

Trong tiếng Anh, để học tập tốt tất cả các thì, chúng ta đều phải nhận biết 3 điểm chính: Khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:

➢I go to school every day. ( Tôi đến trường mỗi ngày)

➢She oftenplaystennis. (Cô ấy thường xuyên chơi quần vợt)

*

I go to school every day.

1. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1.1Khẳng định:

a) Động từ “to be”

S + am/is/are + ……

I +am

He, She, It +is

You, We,They +are

➢ I am a student. (Tôi là một học sinh.)

➢ They are doctors. (Họ là giáo viên.)

*

He is my father.

b) Động từ “thường”

S + V(s/es) + ……

I, You, We, They + V (nguyên mẫu)

He, She, It +V (s/es)

➢ He always play game. (Anh ấy luôn chơi trò chơi.)

*

We sometime go to swim at Vung Tau beach on Sunday

1.2 Phủ định:

a) Động từ “to be”

S + am/is/are + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

He is not teacher. (Anh ấy không phải giáo viên).

*

He is not teacher.

b) Động từ “thường”

S + do/ does + not + V (nguyên thể)

I, You, We, They + do not = don’t

He, She, It + does not = doesn’t

He does not have homework. (Anh ấy không có bài tập về nhà)

*

He does not have homework.

1.3 Nghi Vấn:

a) Động từ “to be”

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q:Am/ Are/ Is(not)+ S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

➢ Areyou a teacher?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + am/are/is(not)+ S + ….?

➢What is this? (Đây là gì?)

➢Where are you go? (Bạn đi đâu thế?)

*

Where are you go?

b) Động từ “thường”

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not)+ S +V(ng.thể)..?

A: Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

➢ Do you play soccer?

Yes, I do. / No, I don’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + do/ does (not)+ S +V(nguyên thể)….?

➢ Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

➢ What do you do? (Bạn làm gìvậy?)

*

What do you do?

Đối với chủ ngữ số ít (he/she/it), ta chia động từ có đuôi “s” hoặc “es”: S (He/She/It) + V_s/es. Chúng ta cùng xem các ví dụ sau để hiểu thêm về cách chia này.

Cách thêm s/es sau động từ:

– Thêmesvào các động từ kết thúc bằngch, sh, s, ss, x, z, o:miss - misses; kiss - kisses

– Bỏyvà thêmiesvào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study - studies; cry - cries; try - tries ...

– Thêmsvào đằng sau hầu hết các động từ còn lại: want - wants; work - works;…

Cách phát âm phụ âm cuối "-s"

*Chúng ta lưu ý cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế, không dựa vào cách viết.

– Phát âm là /s/: Khi từ có âm cuối là/k/, /p/, /t/, /f/, /θ/

Ví dụ:likes /laɪks/; cats /kæts/; shops /ʃɒps/;laughs /lɑːfs/; months /mʌnθs/,…

– Phát âm là /iz/: Khi từ có âm cuối là/s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ:misses /mɪsɪz/; watches /wɒtʃɪz/;washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; …

– Phát âm là /z/: Khi từ có âm cuối là các phụâm còn lại hoặc nguyên âm:/m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: needs /niːdz/; bags /bæɡz/;loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz; …

II. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

a) Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.I usually get up at 6:30 o"clock. (Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h30 sáng).b) Chân lý, sự thật hiển nhiên. (Sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống không có gì đểtranh luận)The school usually open at 6 o’clock (Trường học đều mở cửa lúc 6h sáng)c) Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu,chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình ...I learn Physical at 6:45 a.m tomorrow. (Tôi học vật lý vào 6:45 ngày mai)

*

I learn Physical at 6:45 a.m tomorrow

III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

➢ Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần xuất như:

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...

Ví dụ:

We sometimes go to swim.(Thỉnh thoảng chúng tôi đi bơi.)I always drink tea milk.(Tôi thường hay uống trà sữa.)

➢Every day/ week/ month/ year/ morning …(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).

Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ:

The childrens watch cartoon every day.(Bọn trẻ xem hoạt hình mỗi ngày)

➢Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)