National Identity Number Là Gì ? National Id Number Là Gì

-

Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, Việt Nam cũng ứng dụng những phương tiện công nghệ và kỹ thuật số vào công việc hành chính. Vì thế, khi đăng ký những ứng dụng liên quan tới liên kết ngân hàng hoặc thực hiện các thủ tục hành chính, người dân sẽ thấy xuất hiện các thông tin bắt buộc về ID nhận dạng quốc gia. Vậy ID quốc gia Việt Nam là gì? Trong bài viết bên dưới, ACC sẽ giúp các bạn biết thêm nhiều thông tin hữu ích về vấn đề này.

Bạn đang xem: National identity number là gì

*


1. ID quốc gia Việt Nam là gì?

Trên thực tế, ID quốc gia Việt Nam được biết đến với cái tên thông dụng là chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, trong đó:

Hiện nay, ID quốc gia Việt Nam là một dãy số bao gồm 12 chữ số đứng liền kề nhau, hay còn được gọi là số định danh cá nhân có cấu trúc gồm:

3 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.3 số kế tiếp là mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh.6 số còn lại là các số ngẫu nhiên.

ID là từ viết tắt của Identification ở trong tiếng Anh, có nghĩa là nhận diện, nhận dạng hoặc nhận biết. ID là một đoạn số hay đoạn mã duy nhất và không xuất hiện sự trùng lập với bất kỳ đoạn mã nào với mục đích tương tự. ID được dùng trong hầu hết trong các hoạt động từ các phần mềm, tài khoản tham gia hoạt động cho đến các dịch vụ trong đời sống. Với tính chất độc bản, ID được dùng với mục đích phân biệt giữa các người dùng với nhau, phục vụ cho việc theo dõi và quản lý. Đây là khái niệm tốt nhất mà con người đã tạo ra để loại bỏ tình trạng trùng lặp thông tin trong hệ thống và vẫn giữ được lợi thế cho đến hiện tại. Thuật ngữ ID hiện nay đã trở nên vô cùng phổ biến và được ứng dụng cực kỳ nhiều trong công nghệ, khoa học, xã hội, chính trị,…

Tham khảo Số ID thẻ ngân hàng là gì? (cập nhật 2022) – Luật ACC

Thông thường, ID chính là một tập hợp của các số hoặc chữ, hay cả chữ và số. Tuy nhiên, đôi khi ID có thể là vân tay hoặc hình ảnh,…

Điểm đặc biệt là những thông tin ID này là duy nhất và được sử dụng để xác định danh tính của công dân. Đồng thời để nhận diện thiết bị này với thiết bị khác, cao hơn nữa là định danh quốc gia, khu vực, lãnh thổ.

National ID hay ID quốc gia là một cụm từ được dùng đến với ý nghĩa tương tự trong phạm vi của một quốc gia. Nó đánh dấu số căn cước của mỗi công dân, phân biệt những người khác nhau cùng sinh sống trong cùng một nước.

Ở mỗi quốc gia khác nhau hình thức của National ID cũng khác nhau tùy theo sự tạo lập của quốc gia. Nhưng nhìn chung chúng được xuất hiện với cùng mục đích để xác nhận công dân của họ.

Những quốc gia khác nhau sẽ có những dấu hiệu riêng biệt để phân biệt với nhau. Thông thường những dấu hiệu này nằm ở đầu số bắt đầu của dãy số.

Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe quốc tế năm 2022

2. Thời hạn sử dụng ID quốc gia Việt Nam

Đối với chứng minh nhân dân, căn cứ theo quy định ở Mục 4 Phần I của Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13), thời hạn sử dụng của chứng minh thư nhân dân là 15 năm. Hơn nữa, mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp duy nhất một chứng minh thư nhân dân và số ID riêng. Trong trường hợp có sự thay đổi hoặc bị mất chứng minh thư nhân dân, các bạn sẽ làm thủ tục đổi và cấp lại. Tuy nhiên, số ghi trên chứng minh thư nhân dân vẫn giữ nguyên như thẻ đã được cấp.

Hiện nay trên toàn quốc, Việt Nam đang triển khai cấp đồng bộ thẻ căn cước công dân gắn chíp nên hầu hết người dân Việt Nam đều đang sử dụng thẻ căn cước công dân thay vì chứng minh nhân dân. Thời hạn sử dụng của thẻ căn cước công dân được in trực tiếp trên thẻ theo nguyên tắc như sau:

Thẻ căn cước công dân được đổi khi công dân đó đủ 25, 40 và 60 tuổi.Trong trường hợp thẻ căn cước công dân được đổi, cấp mới, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước số tuổi quy định trên, công dân vẫn có thể sử dụng thẻ cho đến tuổi đổi thẻ kế tiếp.Trên thực tế, ID quốc gia Việt Nam không chỉ là một loại giấy tờ bình thường mà còn là minh chứng bản thân là công dân của Việt Nam. Ngoài ra, ID quốc gia Việt Nam còn thể hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi người với đất nước.

3. Lịch sử hình thành ID quốc gia Việt Nam

ID quốc gia Việt Nam được đưa vào sử dụng từ rất sớm và trở thành một phương tiện chính thức trong việc quản lý dân số ở nước ta. 

Từ rất lâu trở về trước, trước năm 1945, ID quốc gia đã được sử dụng tại Việt Nam. Nó không chỉ đơn thuần là một tờ giấy thông hành mà còn được sử dụng để xác minh người dân trong phạm vi Đông Dương.

Tới năm 1946, thẻ căn cước này được thay đổi thành thẻ công dân. Nó sẽ cho chúng ta biết một số thông tin cơ bản như họ tên, năm sinh, quê quán,… Đặc biệt, thẻ này còn bao gồm đặc điểm nhận dạng riêng của một công dân ở Việt Nam.

Có thể thấy rằng, ID quốc gia Việt Nam là một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của người dân nước ta. Nó giúp quản lý con người một cách chặt chẽ, khoa học và dễ dàng hơn.

Hướng dẫn thủ tục xin Visa thăm thân Trung Quốc – 2022

4. Câu hỏi thường gặp

ID quốc gia Việt Nam là gì?

ID quốc gia Việt Nam được biết đến với cái tên thông dụng là chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Con chip ở mặt sau của thẻ Căn cước công dân để làm gì?

Con chip ở mặt sau của thẻ Căn cước công dân là con chip điện tử có kích thước nhỏ giống như con chip trên thẻ ATM. Con chip này có khả năng chứa dữ liệu lớn, lưu giữ được rất nhiều thông tin về nhân thân như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, địa chỉ thường trú, vân tay, võng mạc, hình ảnh, đặc điểm nhận dạng…

Thẻ căn cước công dân xác nhận được số Chứng minh nhân dân cũ?

Ở mặt trước của thẻ Căn cước công dân sẽ có một mã QR, khi quét mã này – các thông tin cơ bản của thẻ Căn cước công dân như số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân cũ, họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, sẽ hiện ra.

Xem thêm: Trang Chủ One Ui Là Gì ? Nó Có Gì Mới Cho Smartphone Màn Hình Gập

Mức độ bảo mật thông tin của thẻ căn cước công dân gắn chip?

Chỉ các cá nhân, cơ quan được trang bị đầu đọc chip chuyên dụng mới có thể trích xuất thông tin từ con chip này.

Mã số định danh cá nhân có phải là số thẻ căn cước công dân không?

Đúng. Số định danh cá nhân cũng chính là sổ thẻ Căn cước công dân (12 số), được cấp cho mỗi công dân từ khi sinh ra đến khi mất, không lặp lại ở người khác.

Thông qua những thông tin được cung cấp trong bài viết trên, ACC đã giải đáp các thắc mắc thường gặp về ID quốc gia Việt Nam, cũng như cung cấp hình thức và thời hạn sử dụng ID quốc gia Việt Nam cho bạn đọc. ID quốc gia là một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của người dân Việt Nam thông qua quản lý con người một cách chặt chẽ, khoa học và dễ dàng hơn.

National Identity Card hay còn gọi tắt là National ID. Đây là một dãy mã số định danh mà quốc gia đã cấp cho một cá nhân nào đó, giúp cơ quan nhà nước quản lý, theo dõi hoạt động của người dân. Đây cũng là minh chứng định danh cho biết công dân nước ngoài đó đang mang quốc tịch nước nào.

National Identity Card hiểu đơn giản theo khái niệm của người Việt chính là thẻ căn cước. Là giấy tờ nhân thân bắt buộc phải có trong các giao dịch dân sự cá nhân. Người nước ngoài đến VN cần hợp pháp hóa lãnh sự National Identity Card để chuẩn bị thực hiện các thủ tục liên quan: xin giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa…


Tóm tắt nội dung


Giá trị của việc hợp pháp hóa lãnh sự National Identity Card

National Identity Card là giấy tờ định danh cá nhân, giúp quốc gia mang quốc tịch quản lý thông tin của người dân hoặc là căn cứ để các quốc gia khác xem xét thông tin về người đó, nhận biết các bằng cấp, chứng chỉ liên quan đến cá nhân đó có thật hay không.

*
*

Thực tế, việc hợp pháp hóa lãnh sự National Identity Card tại Việt Nam được yêu cầu thực hiện trong rất nhiều giao dịch khác nhau. Văn bản này thường xuất hiện trong các bộ hồ sơ:

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.Xin giấy chứng nhận đầu tư vào Việt Nam.Xin visa nhập cảnh/giấy miễn thị thực.Xin thẻ tạm trú tại Việt Nam.Chuyển đổi giấy phép lái xe…

Trường hợp sử dụng thông tin của bạn trên National Identity Card do cơ quan nước ngoài cấp không được hợp thức hóa thì sẽ không có căn cứ đảm bảo giá trị pháp lý sử dụng.

Cơ quan Việt Nam bằng cách hợp pháp hóa lãnh sự – xác thực thông tin về con dấu, chức danh và chữ ký trên ID để quản lý thông tin về số lượng người nước ngoài nhập cư, nhập tịch…đến Việt Nam sinh sống, học tập và làm việc.

Lợi thế của thptnamdan2.edu.vn khi HPHLS National Identity Card

Khi bạn trao cho thptnamdan2.edu.vn cơ hội để đồng hành cùng với các bạn thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự National Identity Card, chỉ cần giúp chúng tôi chuẩn bị thẻ ID của bạn, còn lại các giấy tờ, thủ tục liên quan sẽ được chúng tôi hỗ trợ:

Điền thông tin cần thiết vào các giấy tờ khác: kê khai form mẫu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự, giấy giới thiệu…Xin dấu hợp pháp hóa lãnh sự chuẩn, cam kết giấy tờ luôn được xử lý toàn vẹn.Giúp khách hàng có kết quả sớm nhất, giúp bạn hoàn tất các thủ tục liên quan(xin visa, giấy phép lao động…)Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự cạnh tranh, không phát sinh phí trong quá trình xử lý hồ sơ của khách.Chúng tôi sẵn sàng tư vấn cặn kẽ về các bước thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự cho khách hàng.

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự National Identity Card

Với hơn 14 năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng ở trong và ngoài nước xử lý hồ sơ nhập cảnh, xin giấy phép lao động, hồ sơ định cư, giấy tờ du học…chúng tôi có đội ngũ nhân viên vô cùng thành thạo về việc thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự National Identity Card.

Cam kết hoàn tiền 100% nếu bản hợp thức hóa giấy tờ của khách hàng không được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hoặc khách hàng phát hiện ra con dấu xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam không đúng với sự thật.

Với tôn chỉ hoạt động luôn vì lợi ích của khách hàng, bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi thptnamdan2.edu.vn đã tiếp nhận hồ sơ của mình. Đảm bảo mọi thủ tục đều thành công, nhanh chóng và theo khuôn khổ tiết kiệm nhất cho khách hàng. Gọi ngay qua số Hotline để được đội ngũ chuyên viên của chúng tôi tư vấn chi tiết hơn.