Học Cách Đọc Tiếng Anh Hay Và Hiệu Quả, Cách Đọc Tiếng Anh Chuẩn Cho Người Mới Bắt Đầu

-

Nếu bạn từng nghe những người thành công kể về tiếc nuối của họ trong quá khứ, thì có một câu chắc đã không còn xa lạ: “tôi ước đã đọc sách sớm hơn”. Dù vậy đi chăng nữa, đọc vẫn không phải thứ gì đó hấp dẫn với nhiều người, mà đọc bằng tiếng Anh lại càng không. Nhất là hiện nay khi xu hướng học tập trung vào giao tiếp tiếng Anh đang lan rộng. Vậy làm sao để bạn bắt đầu với kỹ năng này? Cùng tìm hiểu 8 bước đơn giản đến bắt đầu cải thiện cách đọc tiếng Anh của bạn nhé!


1. 8 bước cải thiện cách đọc tiếng Anh của bạn

Bước 1: Chuẩn bị cho việc luyện cách đọc tiếng Anh

Tại sao lại phải chuẩn bị trước?

Đúng là việc bạn đọc bất cứ cái gì viết bằng tiếng Anh cũng đều được coi là đọc: một dòng status, menu đồ ăn, biển quảng cáo,… Bạn chỉ mất 10 giây hoặc liếc mắt qua để đọc được dòng chữ, nhưng ở đây, chúng ta đang nói đến việc rèn luyện kỹ năng đọc một cách nghiêm túc. 

Việc tạo thói quen dành ra 30 phút đọc và ghi nó vào to-do-list mỗi ngày là điều cần thiết. Chúng ta mất 21 ngày để hình thành một thói quen mới. Giữa 21 ngày ấy, giữa bộn bề công việc và hàng ngàn phương thức giải trí hấp dẫn, 30 phút cho việc đọc dễ dàng bị lãng quên. Vì vậy, trước hết cần xác định, bạn nghiêm túc với việc đọc, và cam kết với nó. 

Chuẩn bị những gì để đọc hiệu quả nhất?

Đầu tiên, hãy chắc chắn bạn đang ở một nơi yên tĩnh, hoặc một nơi có tiếng ồn vừa phải nếu điều đó khiến bạn tập trung hơn và tránh xa khỏi các phương tiện giải trí. 


Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Chuẩn bị từ điển, một cuốn sổ và bút để ghi chép. Bộ não con người là một công trình tuyệt vời, nhưng nó sẽ không ghi nhớ tốt như bạn nghĩ, thay vì đó, một cuốn sổ sẽ là thứ đáng tin hơn nhiều.

Bạn đang xem: Cách đọc tiếng anh hay

*

Luyện đọc tiếng Anh

Bước 7: Tóm tắt lại văn bản

Bước này thường bị bỏ qua vì đa số người học đều nghĩ hiểu được tất cả các từ của văn bản đã là hoàn hảo. Tuy nhiên, sự thật là bạn chỉ thực sự nắm được văn bản và rèn luyện kỹ năng đọc tiếng Anh khi bạn biết cách diễn đạt lại nó. Bạn có thể diễn đạt bằng bất kỳ phương thức nào: kể lại câu chuyện, viết hay vẽ mindmap,… chỉ cần là bằng tiếng Anh. Đây vừa là cách thực hành những nội dung đã học, vừa giúp chúng ta nhớ thông tin hiệu quả hơn.

Bước 8: Đọc lại văn bản một lần nữa

Nhà thơ Ezra Pound đã từng nói: “No reader ever read anything the first time he saw it” – chúng ta chẳng đọc được gì từ một cuốn sách ngay trong lần đọc đầu tiên cả. Đôi khi đọc một văn bản, đặc biệt nếu bạn đọc một cuốn sách tiếng Anh, chỉ một lần là chưa đủ để hiểu nó. Bạn không nhất thiết phải đọc lại ngay lúc đó, có thể là vài hôm sau hoặc thậm chí tuần sau. Đọc lại giúp chúng ta tìm được những gì đã bỏ lỡ, hoặc rất có thể mới thực sự hiểu được ngụ ý của tác giả. Nếu có bất kỳ từ mới nào trong văn bản, bạn sẽ gặp lại chúng mỗi lần đọc lại, đó như là một cách đọc tiếng anh giúp cho bạn như một lần ôn tập và nhớ từ. 

2. Tài liệu cải thiện cách đọc tiếng Anh dành cho bạn

2.1. Sách cải thiện cách đọc tiếng Anh: James and the Giant Peach – Roald Dahl 

James và quả đào khổng lồ, nghe rất quen phải không nhỉ? Cuốn sách đã được dịch sang tiếng Việt và chuyển thể thành phim cùng tên. Nếu bạn chưa đọc hoặc xem bộ phim, thì đây cũng là một gợi ý tuyệt vời đấy. 

Đây là câu chuyện về chuyến phiêu lưu của cậu bé tên James với những người bạn trong một quả đào khổng lồ. Cuốn sách khá ngắn với từ ngữ và cách diễn đạt dễ hiểu. Hãy đọc trước bản tiếng Việt trước khi thử thách với bản tiếng Anh để có cảm giác nhẹ nhàng hơn khi bắt đầu với một cuốn sách tiếng tiếng Anh nhé!

Là một người mới bắt đầu tìm hiểu và học tiếng Anh, mặc dù đã được dạy và học tiếng Anh trên trường với vô số tiết học, nhưng bạn vẫn tự ti khi đọc tiếng Anh. Tự tìm hiểu qua các kênh truyền thông rất nhiều, áp dụng rất nhiều phương pháp, nhưng vẫn không tiến triển và cải thiện được khả năng đọc. Đã bỏ ra rất nhiều thời gian rèn luyện nhưng do chưa cách học, phương pháp không phù hợp nên khả năng đọc tiếng Anh vẫn rất kém. Vậy đây chính là bài viết dành cho bạn, hãy cùng TOPICA Native tìm hiểu nhé!

Thật khó để bắt đầu nếu bạn không biết nên làm gì trước tiên, giống với một học sinh bạn phải lên lớp để được thầy cô giáo hướng dẫn các bước đi đầu tiên. Thì với việc bắt đầu học tiếng Anh cũng vậy, bạn cần có một người thầy ở bên và hướng dẫn bạn cần làm gì các bước đi tuần tự như thế nào. TOPICA Native sẽ đồng hành cùng bạn để cải thiện cách đọc chuẩn Tiếng Anh cho người mới bắt đầu. Còn chần chờ gì nữa hãy chuẩn bị tập bút để note lại những lưu ý và kiến thức hữu ích trong bài viết này nào.

1. Các sai lầm thường gặp của người mới bắt đầu khi đọc tiếng Anh:

1.1 Lặp lại theo người nói:

*
Đây là sai lầm cơ bản của nhiều người học đọc tiếng Anh, mọi người được khuyên là lặp đi lặp lại để nhớ, để quen, để thành thạo. 

Nhưng bạn không biết là bạn lặp lại theo cách bạn nghe và bạn nói lại không hề đúng, không hề chuẩn, chỉ là âm bạn phát ra nghe có vẻ giống thôi.

1.2 Nhìn mặt chữ – đoán cách đọc:

Đây cũng là một sai lầm rất rất thường xuyên xảy ra ở nhiều học sinh, sinh viên. Có một số người hay đoán mặt chữ vì họ đã có một lượng vố từ kha khá, và họ có thể nhận diện mặt chữ đoán phiên âm. 

Nhưng phương pháp này tất nhiên là có sai số, và quan trọng đối với những người mới bắt đầu luyện đọc tiếng Anh thì sai số này càng lơn hơn. Việc này rất nguy hiểm vì sau nhiều lần đoán mặt chữ sẽ trở thành thói quen, và cái sai đó bạn sẽ lặp đi lặp lại nhiều lần và rất khó sửa.

Đó chính là 2 sai lầm lớn nhất mà các bạn đọc xong có thể nhận thấy mình cũng đã từng hoặc đang phạm phải.

Để khắc phục sai lầm này các bạn cần phải bỏ ngay hai thói quen trên, như người ta thường nói trang giấy trắng dễ vẽ hơn là một tờ giấy liếm mực. Nên hãy là trang giấy trắng để bắt đầu vẽ những đường đi chính xác từng milimet.Có một thứ quan trọng bạn cần biết đó là phiên âm, đối với các bạn mới bắt đầu sẽ không biết phiên âm là gì, là như thế nào, nó là cái gì mà giúp đọc được chuẩn. Thật vi diệu và thần thánh phải không nào? Vậy hãy theo chân TOPICA Native tìm hiểu tiếp điều quan trọng nhất trong đọc tiếng Anh chuẩn nào.

TOPICA Native
X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

*


2. Lộ trình đọc tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu:

2.1 Giới thiệu bảng chữ cái chuẩn IPA:

*
Gồm 24 phụ âm và 20 nguyên âm đây là các âm cơ bản nhất để ghép vào đọc thành một chữ hoàn chỉnh.

Phiên âm tiếng Anh được hiểu là các ký tự Latin ghép lại với nhau tạo thành từ mà dựa vào đó, ta có thể đọc được chính xác một từ khi tra từ điển.

44 âm chuẩn IPA

Phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/

Nguyên âm được chia thành 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi:

Các nguyên âm đơn: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/.

Các nguyên âm đôi: /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/.

2.2 Cách đọc phiên âm Tiếng Anh chuẩn UK nhất: 

Bộ ÂmMô tảKhẩu hình miệng/MôiLưỡiĐộ dài hơi
/ ɪ /Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn ( = 1/2 âm i).Môi hơi mở rộng sang 2 bên.Lưỡi hạ thấp.Ngắn
/i:/Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười.Lưỡi nâng cao lên.Dài
/ ʊ /Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để đọc này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.Hơi tròn môi.Lưỡi hạ thấp.Ngắn
/u:/Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Khẩu hình môi tròn.Lưỡi nâng lên cao.Dài
/ e /Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn.Mở rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ /.Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /.Dài
/ ə /Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn và nhẹ.Môi hơi mở rộng.Lưỡi thả lỏng.Ngắn
/ɜ:/Âm “ơ” cong lưỡi, đọc âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Môi hơi mở rộng.Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.Dài
/ ɒ /Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng đọc rất ngắn.Hơi tròn môi.Lưỡi hạ thấp.Ngắn
/ɔ:/Âm “o” cong lưỡi, đọc âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Tròn môi.Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.Dài
/æ/Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống.Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống.Lưỡi được hạ rất thấp.Dài
/ ʌ /Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra.Miệng thu hẹp.Lưỡi hơi nâng lên cao.Ngắn
/ɑ:/Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng.Miệng mở rộng.Lưỡi hạ thấp.Dài
/ɪə/Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /.Môi từ dẹt thành hình tròn dần.Lưỡi thụt dần về phía sau.Dài
/ʊə/Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/.Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng.Lưỡi đẩy dần ra phía trước.Dài
/eə/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.Hơi thu hẹp môi.Lưỡi thụt dần về phía sau.Dài
/eɪ/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi hướng dần lên trên.Dài
/ɔɪ/Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước.Dài
/aɪ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.Dài
/əʊ/Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.Môi từ hơi mở đến hơi tròn.Lưỡi lùi dần về phía sau.Dài
/aʊ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.Môi tròn dần.Lưỡi hơi thụt dần về phía sau.Dài

Phiên âm của 24 phụ âm trong tiếng Anh:

Bộ âmVị trí cấu âmPhương thức cấu âmĐặc tính dây thanh
/p/Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/b/Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/f/Răng cửa trên chạm vào môi dưới.Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/v/Răng cửa trên chạm vào môi dưới.Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Xem thêm: Nguyên Seal Nghĩa Là Gì ? Nguyên Seal Sẽ Đảm Bảo Chất Lượng?

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/h/Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/j/Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi đọc /i:/.Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và đọc /ə/.

Lưỡi có cảm giác rung khi đọc.

Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/k/Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/g/Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/l/Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/m/Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng.Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.Khi đọc. dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/n/Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng.Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/ŋ/Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng.Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
/r/Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi đọc. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/s/Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/z/Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/ʃ/Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/ʒ/Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/t/Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/d/Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/tʃ/Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/dʒ/Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/θ/Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.Khi đọc, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/ð/Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.Khi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/w/Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi đọc /u:/Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và đọc /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi đọcKhi đọc, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 

Trên đây là tất tần tật bí quyết để đọc Tiếng Anh chuẩn, mong là qua bài viết các bạn có thêm kiến thức và hình thành thói quen đọc Tiếng Anh dựa vào phiên âm. Nếu thấy bài viết hay các bạn chia sẻ thêm để cùng nhau học tập tiến bộ hơn nữa nhé. TOPICA Native hiện đang có khóa học dành cho người mới bắt đầu giúp bạn ôn luyện kỹ hơn về cách đọc, vốn từ và ngữ pháp nữa đấy nhé. Hãy cùng tham khảo khóa học để cải thiện kỹ năng của bản thân nhanh nhất nào.